Tổng hợp 10 loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất
Nội thất bằng gỗ tự nhiên từ lâu đã được nhiều người yêu thích. Gỗ tự nhiên đặc biệt là các loại gỗ quý mang đến vẻ đẹp sang trọng và ấn tượng cho không gian nội thất.
Trong hàng trăm loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất có một vài loại gỗ được sử dụng khá phổ biến như: Lim, hương, pơ mu, mun,… Trong đó các loại gỗ quý hiếm có giá trị cao thường rất dễ bị làm giả. Bởi vậy, trong bài viết này, Long Thanh sẽ giúp các bạn phân biệt 10 loại gỗ tự nhiên thường dùng trong nội thất để giúp bạn tinh tế hơn trong việc lựa chọn đồ nội thất cho nhà mình.
Là một trong những loại gỗ thường được sử dụng trong các thiết kế nội thất. Gỗ Chò Chỉ thường có màu sắc hơi hồng hoặc vàng nhạt, nhựa gỗ có mùi thơm nhẹ. Loại gỗ này rất bền, chịu được nước và chịu chôn vùi tốt.
Đặc điểm thường thấy ở các loại gỗ chò chỉ là có giác màu vàng, lõi màu nâu sẫm, nứt dăm dọc. Dưới đây là một số hình ảnh về loại gỗ này để các bạn dễ phân biệt.

Gỗ Chò chỉ được cắt thành những khối hình hộp chữ nhật

Một chiếc tủ được làm từ gỗ Chò Chỉ

Cây gỗ Chò Chỉ trong tự nhiên
Đây là một loại gỗ tự nhiên thường được dùng để tạc tượng, điêu khắc tranh hoặc đóng bàn ghế. Đặc điểm nổi bật của loại gỗ này là khi ướt thì mềm dễ dàng gia công, còn khi khô thì lại rất cứng.
Gỗ có độ bền, ít cong vênh, không mối mọt, không nứt chân chim. Loại gỗ này thường rất nặng, có màu đen tuyền hoặc màu sọc đen trắng, thớ gỗ rất mịn và khi dùng lâu sẽ bị bong như sừng.

Một khúc gỗ mun

Bộ bàn ghế phòng khách được làm hoàn toàn bằng chất liệu gỗ mun
Gỗ thường được dùng để đóng giường tủ, bàn ghế cao cấp hoặc dùng để tạc tượng khắc tranh.
Gỗ có 3 loại là: trắc đen, trắc đỏ và trắc vàng. Giá trị của loài trắc vàng cao hơn so với trắc đỏ và trắc đen.
Khi quay giấy ráp gỗ sẽ rất bóng bởi gỗ có sẵn tinh dầu bên trong.

Bộ bàn ghế phòng khách sang trọng được làm từ gỗ Trắc.

Gỗ Trắc là một trong các loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao thường dùng trong nội thất.
4. Gỗ Xoan Đào
Xoan Đào là một loại cây rừng mọc hoang, loại cây này có gỗ lớn màu hồng sẫm khi mới xẻ. Đặc điểm của loại gỗ tự nhiên này là cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp và đặc biệt là có màu hồng đào. Khả năng chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước, chịu lực của loại gỗ này cũng là rất tốt. Ngoài ra, gỗ Xoan Đào còn ít bị cong vênh, nứt nẻ hay mối mọt.

Giường ngủ được làm từ gỗ Xoan Đào

Một khúc gỗ Xoan Đào đang được gia công
5. Gỗ Gụ
Đặc điểm của gỗ Gụ:
Là một loại gỗ quý thường được dùng để đóng hàng mộc.
Có độ bền cao, dễ đánh bóng, ít cong vênh và không bị mối mọt.
Gỗ có vân đẹp, mịn, thớ thẳng, màu vàng trắng. Nếu để lâu màu của gỗ sẽ chuyển sang màu nâu sẫm rồi màu cánh gián, để lâu năm đen như sừng.
Khi đánh bóng bằng Vecni gỗ gụ sẽ lên màu nâu đỏ hoặc nâu đậm.
Gỗ có mùi chua nhưng không hăng.

Sử dụng gỗ Gụ để đóng bàn ghế phòng khách.

Gỗ Gụ là một trong các loại gỗ tự nhiên thường dùng trong nội thất
6. Gỗ Tần Bì
Là loại gỗ có khả năng chịu lực rất tốt, dễ uốn cong. Giác gỗ Tần Bì có màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng. Có thể là từ màu nâu xám đến màu nâu nhạt hoặc vàng nhạt đến sọc nâu. Gỗ tần bì thường to, vân gỗ thẳng và mặt gỗ thô đều.

Một thân Gỗ Tần Bì đang được gia công

Thiết kế bếp sử dụng Gỗ Tần Bì
Gỗ Hương là một loại gỗ quý có mùi thơm trong quá trình sử dụng. Đặc điểm nổi bật của loại gỗ tự nhiên này là:
Có màu nâu hồng khi đã đưa vào sử dụng theo thời gian.
Vân gỗ đẹp, thớ gỗ to, rất cứng, rắn, chắc, ngửi sẽ có mùi hương đặc trưng rất dễ chịu.
Tùy theo tính chất của vùng miền mà gỗ hương có những tên gọi khác nhau như: Hương vườn, Hương Xoan, Hương Nghệ, Hương Đá,…
Một đặc điểm khác để dễ dàng nhận biết được gỗ Hương là khi ngâm vào nước, nước sẽ chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh nước chè.

Gỗ Hương có vân đẹp, thớ gỗ to, rất cứng, rắn, chắc, ngửi sẽ có mùi hương đặc trưng rất dễ chịu.

Bộ bàn ghế ăn được làm từ gỗ hương sang trọng
Gỗ Sưa có các tên gọi khác là Trắc Thối (tên này xuất phát từ mùi thối trên quả), Huỳnh Đàn hay Huê Mộc Vàng. Gỗ Sưa có 3 loại là: Sưa đen (có giá trị cao, còn được gọi là tuyệt gỗ), Sưa đỏ và Sưa trắng (có giá trị thấp hơn). Đây cũng là một loại gỗ rất quý có giá trị kinh tế cao. Đặc điểm nhận dạng loại gỗ này là:
Có màu vàng, đỏ, vân rất đẹp.
Gỗ Sưa rất cứng nhưng lại dẻo, chịu được thời tiết mưa nắng, có mùi thơm mát, khi đốt tàn tro sẽ có màu trắng đục.
Không giống như các loại gỗ tự nhiên khác chỉ có vân gỗ 2 mặt, gỗ Sưa có đến 4 mặt vân gỗ. Vân nổi lên thành từng lớp đẹp, thớ gỗ mịn, nhỏ, có màu hồng hoặc đỏ sẫm, thỉnh thoảng sẽ xuất hiện một thớ màu đen.
Gỗ có màu đỏ giống màu bã trầu, gỗ để lâu phủ bụi có thể bị xuống màu, bạn chỉ cần lấy giấy ráp hoặc dao cạo nhẹ là sẽ lại thấy màu sáng đỏ.

Những khúc cây gỗ Sưa

Gỗ Sưa đen được dùng chế tác bàn ghế phòng khách.
Cũng là một loại gỗ quý hiếm, gỗ Pơ Mu không bị mối mọt, có màu vàng, thớ mịn, vân đẹp, gỗ nhẹ và không bị cong vênh. Gỗ Pơ Mu tự nhiên sẽ có mùi thơm đặc trưng. Đặc biệt, loại gỗ này dùng làm nội thất trong nhà sẽ đuổi được các loại côn trùng như kiến, gián, muỗi,…

Gỗ Pơ Mu được dùng thi công trần nhà rất đẹp.

Gỗ Pơ Mu được dùng trong thiết kế phòng bếp
Là loại gỗ tự nhiên quý hiếm, gỗ lim có đặc điểm rất cứng, chắn và nặng. Màu sắc của gỗ từ màu hơi nâu đến màu nâu thẫm, gỗ có khả năng chịu lực rất tốt.
Vân gỗ Lim có dạng xoắn đẹp, nếu để lâu ngày hoặc ngâm dưới bùn thì mặt gỗ sẽ có màu đen. Gỗ Lim không bị cong vênh, mối mọt, nứt nẻ hay bị biến dạng khi thời tiết thay đổi.

Sự khác biệt giữa gỗ Lim Nam Phi và gỗ Lim Lào

Gỗ Lim được sử dụng để làm cửa nhà

Một sặp gỗ đẹp bằng gỗ Lim
Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
– Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt

Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu

– Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm

– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng

– Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng

– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm

Gỗ Xoan Đào
– Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào

Gỗ Sồi đỏ
– Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
– Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng

Gỗ Sồi trắng
– Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
– Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn

Gỗ Dổi
– Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm

Gỗ Tần Bì
– Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều

Gỗ Thông
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều

Gỗ Mít
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm

Gỗ Căm xe
– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng

Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
– Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
– Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen

Gỗ Chò Chỉ
– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi

Gỗ tạp giống gỗ Giổi

Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì

Gỗ Bạch Tùng

Gỗ Hồng Sắc

Gỗ Keo

Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất.
Trong hàng trăm loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất có một vài loại gỗ được sử dụng khá phổ biến như: Lim, hương, pơ mu, mun,… Trong đó các loại gỗ quý hiếm có giá trị cao thường rất dễ bị làm giả. Bởi vậy, trong bài viết này, Long Thanh sẽ giúp các bạn phân biệt 10 loại gỗ tự nhiên thường dùng trong nội thất để giúp bạn tinh tế hơn trong việc lựa chọn đồ nội thất cho nhà mình.
1. Gỗ Chò Chỉ
Là một trong những loại gỗ thường được sử dụng trong các thiết kế nội thất. Gỗ Chò Chỉ thường có màu sắc hơi hồng hoặc vàng nhạt, nhựa gỗ có mùi thơm nhẹ. Loại gỗ này rất bền, chịu được nước và chịu chôn vùi tốt.
Đặc điểm thường thấy ở các loại gỗ chò chỉ là có giác màu vàng, lõi màu nâu sẫm, nứt dăm dọc. Dưới đây là một số hình ảnh về loại gỗ này để các bạn dễ phân biệt.

Gỗ Chò chỉ được cắt thành những khối hình hộp chữ nhật

Một chiếc tủ được làm từ gỗ Chò Chỉ

Cây gỗ Chò Chỉ trong tự nhiên
2. Gỗ Mun
Đây là một loại gỗ tự nhiên thường được dùng để tạc tượng, điêu khắc tranh hoặc đóng bàn ghế. Đặc điểm nổi bật của loại gỗ này là khi ướt thì mềm dễ dàng gia công, còn khi khô thì lại rất cứng.
Gỗ có độ bền, ít cong vênh, không mối mọt, không nứt chân chim. Loại gỗ này thường rất nặng, có màu đen tuyền hoặc màu sọc đen trắng, thớ gỗ rất mịn và khi dùng lâu sẽ bị bong như sừng.

Một khúc gỗ mun

Bộ bàn ghế phòng khách được làm hoàn toàn bằng chất liệu gỗ mun
3. Gỗ Trắc
Cây gỗ Trắc thuộc loại gỗ lớn, loại gỗ này rất nặng, cứng thớ gỗ mịn. Gỗ Trắc có mùi chua nhưng không hăng, gỗ rất bền và không bị cong vênh, mối mọt.Gỗ thường được dùng để đóng giường tủ, bàn ghế cao cấp hoặc dùng để tạc tượng khắc tranh.
Gỗ có 3 loại là: trắc đen, trắc đỏ và trắc vàng. Giá trị của loài trắc vàng cao hơn so với trắc đỏ và trắc đen.
Khi quay giấy ráp gỗ sẽ rất bóng bởi gỗ có sẵn tinh dầu bên trong.

Bộ bàn ghế phòng khách sang trọng được làm từ gỗ Trắc.

Gỗ Trắc là một trong các loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao thường dùng trong nội thất.
4. Gỗ Xoan Đào
Xoan Đào là một loại cây rừng mọc hoang, loại cây này có gỗ lớn màu hồng sẫm khi mới xẻ. Đặc điểm của loại gỗ tự nhiên này là cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp và đặc biệt là có màu hồng đào. Khả năng chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước, chịu lực của loại gỗ này cũng là rất tốt. Ngoài ra, gỗ Xoan Đào còn ít bị cong vênh, nứt nẻ hay mối mọt.

Giường ngủ được làm từ gỗ Xoan Đào

Một khúc gỗ Xoan Đào đang được gia công
5. Gỗ Gụ
Đặc điểm của gỗ Gụ:
Là một loại gỗ quý thường được dùng để đóng hàng mộc.
Có độ bền cao, dễ đánh bóng, ít cong vênh và không bị mối mọt.
Gỗ có vân đẹp, mịn, thớ thẳng, màu vàng trắng. Nếu để lâu màu của gỗ sẽ chuyển sang màu nâu sẫm rồi màu cánh gián, để lâu năm đen như sừng.
Khi đánh bóng bằng Vecni gỗ gụ sẽ lên màu nâu đỏ hoặc nâu đậm.
Gỗ có mùi chua nhưng không hăng.

Sử dụng gỗ Gụ để đóng bàn ghế phòng khách.

Gỗ Gụ là một trong các loại gỗ tự nhiên thường dùng trong nội thất
6. Gỗ Tần Bì
Là loại gỗ có khả năng chịu lực rất tốt, dễ uốn cong. Giác gỗ Tần Bì có màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng. Có thể là từ màu nâu xám đến màu nâu nhạt hoặc vàng nhạt đến sọc nâu. Gỗ tần bì thường to, vân gỗ thẳng và mặt gỗ thô đều.

Một thân Gỗ Tần Bì đang được gia công

Thiết kế bếp sử dụng Gỗ Tần Bì
7. Gỗ Hương
Gỗ Hương là một loại gỗ quý có mùi thơm trong quá trình sử dụng. Đặc điểm nổi bật của loại gỗ tự nhiên này là:
Có màu nâu hồng khi đã đưa vào sử dụng theo thời gian.
Vân gỗ đẹp, thớ gỗ to, rất cứng, rắn, chắc, ngửi sẽ có mùi hương đặc trưng rất dễ chịu.
Tùy theo tính chất của vùng miền mà gỗ hương có những tên gọi khác nhau như: Hương vườn, Hương Xoan, Hương Nghệ, Hương Đá,…
Một đặc điểm khác để dễ dàng nhận biết được gỗ Hương là khi ngâm vào nước, nước sẽ chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh nước chè.

Gỗ Hương có vân đẹp, thớ gỗ to, rất cứng, rắn, chắc, ngửi sẽ có mùi hương đặc trưng rất dễ chịu.

Bộ bàn ghế ăn được làm từ gỗ hương sang trọng
8. Gỗ Sưa
Gỗ Sưa có các tên gọi khác là Trắc Thối (tên này xuất phát từ mùi thối trên quả), Huỳnh Đàn hay Huê Mộc Vàng. Gỗ Sưa có 3 loại là: Sưa đen (có giá trị cao, còn được gọi là tuyệt gỗ), Sưa đỏ và Sưa trắng (có giá trị thấp hơn). Đây cũng là một loại gỗ rất quý có giá trị kinh tế cao. Đặc điểm nhận dạng loại gỗ này là:
Có màu vàng, đỏ, vân rất đẹp.
Gỗ Sưa rất cứng nhưng lại dẻo, chịu được thời tiết mưa nắng, có mùi thơm mát, khi đốt tàn tro sẽ có màu trắng đục.
Không giống như các loại gỗ tự nhiên khác chỉ có vân gỗ 2 mặt, gỗ Sưa có đến 4 mặt vân gỗ. Vân nổi lên thành từng lớp đẹp, thớ gỗ mịn, nhỏ, có màu hồng hoặc đỏ sẫm, thỉnh thoảng sẽ xuất hiện một thớ màu đen.
Gỗ có màu đỏ giống màu bã trầu, gỗ để lâu phủ bụi có thể bị xuống màu, bạn chỉ cần lấy giấy ráp hoặc dao cạo nhẹ là sẽ lại thấy màu sáng đỏ.

Những khúc cây gỗ Sưa

Gỗ Sưa đen được dùng chế tác bàn ghế phòng khách.
9. Gỗ Pơ Mu
Cũng là một loại gỗ quý hiếm, gỗ Pơ Mu không bị mối mọt, có màu vàng, thớ mịn, vân đẹp, gỗ nhẹ và không bị cong vênh. Gỗ Pơ Mu tự nhiên sẽ có mùi thơm đặc trưng. Đặc biệt, loại gỗ này dùng làm nội thất trong nhà sẽ đuổi được các loại côn trùng như kiến, gián, muỗi,…

Gỗ Pơ Mu được dùng thi công trần nhà rất đẹp.

Gỗ Pơ Mu được dùng trong thiết kế phòng bếp
10. Gỗ Lim
Là loại gỗ tự nhiên quý hiếm, gỗ lim có đặc điểm rất cứng, chắn và nặng. Màu sắc của gỗ từ màu hơi nâu đến màu nâu thẫm, gỗ có khả năng chịu lực rất tốt.
Vân gỗ Lim có dạng xoắn đẹp, nếu để lâu ngày hoặc ngâm dưới bùn thì mặt gỗ sẽ có màu đen. Gỗ Lim không bị cong vênh, mối mọt, nứt nẻ hay bị biến dạng khi thời tiết thay đổi.

Sự khác biệt giữa gỗ Lim Nam Phi và gỗ Lim Lào

Gỗ Lim được sử dụng để làm cửa nhà

Một sặp gỗ đẹp bằng gỗ Lim
Cách phân biệt các loại gỗ trong thiết kế nội thất
Gỗ Sưa
Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.
– Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
+ Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
+ Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt

Gỗ Trắc
Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
+ Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
+ Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu

Gỗ Hương
– Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm

Gỗ Mun
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng

Gỗ Gụ
– Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
– Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng

Gỗ Pơ-Mu
– Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm

Gỗ Xoan Đào
– Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào

Gỗ Sồi đỏ
– Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
– Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng

Gỗ Sồi trắng
– Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
– Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn

Gỗ Dổi
– Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm

Gỗ Tần Bì
– Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
– Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
– Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều

Gỗ Thông
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều

Gỗ Mít
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm

Gỗ Căm xe
– Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
– Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng

Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
– Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
– Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen

Gỗ Chò Chỉ
– Thịt vỏ vàng và hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ.
– Gỗ Chò Chỉ vàng nhạt hay hơi hồng, rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi

Gỗ tạp giống gỗ Giổi

Gỗ tạp giống gỗ Tần Bì

Gỗ Bạch Tùng

Gỗ Hồng Sắc

Gỗ Keo

Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biêt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất.
Tổng hợp 10 loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất
Reviewed by Nội thất long thành
on
July 30, 2019
Rating:
Reviewed by Nội thất long thành
on
July 30, 2019
Rating:

Cảm ơn bài viết hữu ích. Tìm hiểu thêm chi tiết về các loại gỗ tại:
ReplyDeletehttps://myhousedesign.vn/tu-van/cac-loai-go/